// Business Scope » BFL 5050BC chuyên xử lý nước thải

HỆ THỐNG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP|BFL 5050BC
 
BFL 5050BC-LOẠI BỎ BÙN DẦY ĐẶC & BOD/COD CAO CÓ TRONG NƯỚC THẢI CỦA CÁC NGÀNH CHẾ BIẾN BƠ SỮA, HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP, HÓA DẦU, LỌC DẦU, DƯỢC PHẨM, CAO SU, DỆT NHUỘM, GIẤY & BỘT GIẤY, MỸ PHẨM.
 
Đặc tính ưu việt của sản phẩm:
* Ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm / nước thải tập trung của ngành công nghiệp sản xuất bơ, sữa và các ngành liên quan bơ, sữa.
* Phân mảnh các khuẩn lạc và tăng cưởng tạo bông.
* Loại bỏ bùn dư thừa, dầy đặc.
* Giảm đáng kể tổng chất lắng lơ lửng ở nước thải đầu ra.
* Loại bỏ BOD/COD kém ở nước thải đầu ra.
* Cung cấp chất dinh dưỡng và vi dinh dưỡng tăng cường sinh khối khỏe mạnh với đặc tính xử lý tốt.
* Vi sinh hoạt động ở điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy nghi.
 
Mục đích chính trong hoạt động của các hệ thống xử lý nước thải là nước thải đầu ra phải đạt được những yêu cầu xả thải. Để đạt được điều này là nhờ sự hiện diện của các vi sinh có khả năng hình thành bông bùn cao (the precence of good floc forming bacteria) sẽ phân hủy hữu cơ thành các chất lơ lửng và được lắng xuống dưới tác dụng của trọng lực trong bể lắng thứ cấp trước khi xả thải nước thải đầu ra không bị vẩn đục.
 
 
Khi vi sinh dạng sợi phát triển, đó là kết quả thành phần bùn có chất lượng kém có khả năng nhanh chóng dẫn đến các hiện tượng như bùn lắng không ổn định, khả năng hình thành bông bùn kém (poor sludge thickening), hàm lượng BOD/COD và tổng chất rắn lơ lửng ở nước thải đầu ra tăng lên. Nước thải đầu ra không đạt yêu cầu và có thể bị xử phạt bởi các cơ quan quản lý môi trường.
 
Có nhiều lý do tại sao vi sinh vật dạng sợi tăng trưởng mạnh. Các tính huống điển hình bao gồm: tải lượng chất hữu cơ cao, tỉ lệ F/M thấp, thiếu chất dinh dưỡng đặc biệt vi dinh dưỡng, sự hiện diện của dầu, mỡ, chất béo… Các điều kiện này có mối quan hệ với  các yếu tố khác trong nước thải cho phép vi sinh vật dạng sợi thống trị và tăng trưởng các vi sinh vật tạo thành bông bùn như mong muốn.
 
Trong thời gian ngắn các chất cần thiết được cung cấp, số lượng vi sinh vật dạng sợi trong nước thải được phát triển rất nhanh, vì vậy có sự cạnh tranh quyết liệt với các vi sinh hình thành bông bùn trước đó. Đây là một lợi thế cạnh tranh gia tăng nhanh chóng ngay khi các vi sinh vật dạng sợi phát triển rộng từ bông bùn vào trong nước thải (liquid phase) là do diện tích bề mặt bông bùn lớn.
Hướng dẫn sử dụng
Chế phẩm vi sinh là sản phẩm sinh học có chất nền là ngũ cốc .
Sản phẩm cho trực tiếp vào đáy bể hiếu khí tại các điểm khuấy trộn và phân tán khí cực đại trong hệ thống bể.
 
Mỗi một ứng dụng khác nhau có đặc điểm khác nhau, điều quan trọng là việc xác định cơ địa hệ thống trước khi quyết định liều lượng sử dụng. Bộ phận kỹ thuật chúng tôi sẽ cung cấp, hỗ trợ việc đánh giá cơ địa hệ thống và lên kế hoạch xử lý.
 
An toàn sản phẩm:
Các vi sinh vật có trong BFL 5050BC đã được phân lập từ môi trường tự nhiên, và không biến đổi gien dưới bất kỳ hình thức nào. Những chủng vi sinh vật này đã được phân loại là vô hại với con người, động vật và thực vật. Sản phẩm được thử nghiệm độc lập để đảm bảo rằng sản phẩm không chứa vi khuẩn Salmonelila và các chất gây ô nhiễm khác.
 
Đặc điểm sản phẩm:
* Dạng khô, gồm vi khuẩn tự nhiên không gây độc, các chất nền, chất làm mềm nước, sinh học hoạt hóa bề mặt, chất vi dinh dưỡng. Vi sinh vật được ổn định trong chất nền là ngũ cốc.
* Vi sinh thích nghi ở nhiệt độ: 5 — 45 độ C
* Chủng vi sinh vật: vi sinh tự nhi ên không bị biến đổi gene. Nằm trong nhóm I theo quy định WHO v à EU
* Salmonella/Shigella: âm tính (không phát hi ện)
* Dạng bột, hòa tan trong n ước.
* Bảo quản ở nhiệt độ 0 -45 C degree
* Hạn sử dụng: 2 năm.
 
Đặc tính hoạt động của sản phẩm:
* Phân mảnh các khuẩn lạc và tăng cưởng tạo bông.
* Vi sinh hoạt động điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy nghi.
* pH: 5.0 – 9.0
* Sản xuất tại Ireland, EU.
* Trọng lượng: 5, 10, và 20kg/thùng
 
Design by hptvietnam.net
bsb.com.vn